Trên thị trường, các loại mác bê tông tươi bao gồm mác 100, mác 150, mác 200, mác 250, mác 300,.. Mỗi mác đều có một khả năng chịu nén và chịu lực riêng. Khi xây dựng công trình, các kỹ sư cần đo đạc và chọn loại mác phù hợp với công trình. Thông thường, một công trình không thể sử dụng quá nhiều mác bởi các mối nối không liên kết chặt chẽ với nhau. Để biết rõ thêm về cách chọn mac phù hợp cho công trình của mình, thì đừng bỏ qua bài viết sau đây của Bê Tông Tươi Hà Nội 24h nhé!

Thế nào là mác bê tông?

Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng. Nó được hiểu đơn giản là cường độ chịu nén của bê tông được bảo dưỡng trong 28 ngày ở điều kiện tiêu chuẩn và có dạng hình lập phương kích thước 15x15x15cm. Đây được coi là ký hiệu được lấy từ tiêu chuẩn của Việt Nam dịch lại từ tiêu chuẩn của Châu  Âu.

Sau khi tiến hành đổ, thì sản phẩm sẽ đông cứng, từ đó, cường độ này cũng bắt đầu phát triển. Sau thời gian 28 ngày thì cường độ đạt hoàn toàn (khoảng 99%) nếu trong điều kiện tiêu chuẩn ( nhiệt độ từ 27 ± 20C và độ ẩm từ 95 ÷ 100%).
Đối với các hạng mục như cầu đường, nhà cửa,... thì bên cạnh việc chịu được lực nén nó còn chịu được một số lực khác như kéo, uốn, trượt,...

Bảng tra mác bê tông và cấp độ bền

Thông thường, trong các hồ sơ thiết kế sẽ ghi theo cấp độ bền (B) ví dụ như B7.5, B12.5, B5,... Đây là cách viết thay thế cho các loại mác bê tông tươi. Nếu viết theo cấp độ bền sẽ có nhiều kỹ sư mới ra trường hoặc họ chưa có kinh nghiệm sẽ không hiểu, gây khó khăn cho việc giám sát. Chính vì điều này, Bê Tông Tươi Hà Nội 24h có đưa ra bảng tra mác và cấp độ bền để các bạn tham khảo cũng như là dễ dàng theo dõi. Bảng tra mác bê tông thể hiện cụ thể như sau:

 
 

Cấp độ bền (B)

Cường độ chịu nén (Mpa)

Mác bê tông (M)

B3.5

4.50

50

B5

6.42

75

B7.5

9.63

100

B10

12.84

150 

B12.5

16.05

150

B15

19.27

200

B20

25.69

250

B22.5

28.90

300

B25

32.11

 350

B27.5

35.32

350

B30

38.53

400

B35

44.95

450

B40

51.37

500

B45

57.80

600

B50

64.22

 700

B55

70.64

700

B60

77.06

800

B65

83.48

900 

B70

89.90

900

B75

96.33

1000 

B80

102.75

1000

Bên cạnh đó, kết cấu của hạng mục được coi là đạt chuẩn mác thiết kế khi giá trị trung bình của mác thực tế không nhỏ hơn mác thiết kế. Nhưng cũng phải đảm bảo không có kết quả tổ mẫu thí nghiệm dưới 85% mác thiết kế.

Công thức tính mác bê tông tươi và bảng tra dựa theo chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm để nén mẫu bê tông

Thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày khi công trình đạt tiêu chuẩn theo quy định hoặc theo thỏa thuận. Lúc này sẽ tiến hành kiểm tra cường độ chịu nén bằng máy thử độ bền nén ( nói theo chuyên ngành là máy nén bê tông).

Để kiểm tra được chúng ta phải tiến hành rất nhiều giai đoạn. Người kiểm tra phải tăng trọng tải nén đến khi mẫu bị vỡ hoặc đồng hồ hiển thị số đo không tăng nữa. Số liệu trọng tải này sẽ được lấy để tính toán. Do đó, để xác định nhanh chóng cấp bền – nội suy cường độ - mác, thì có thể tra cứu công thức tính mác bê tông qua bảng dưới đây:

STT

Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN)

Mác bê tông (M)

Cấp độ bền (B)

Cường độ chịu nén (Mpa)

Mẫu lập phương 15x15x15cm

Mẫu trụ D15x30cm

1

101,25

66,27

50

B3,5

4,5

2

144,45

94,54

75

B5

6,42

3

216,67

141,81

100

B7,5

9,63

4

288,90

189,09

125

B10

12,84

5

361,13

236,36

150

B12,5

16,05

6

433,58

283,77

200

B15

19,27

7

578,03

378,32

250

B20

25,69

8

650,25

425,59

300

B22,5

28,9

9

722,48

472,86

325

B25

32,11

10

794,70

520,13

350

B27,5

35,32

11

866,93

567,40

400

B30

38,53

12

1011,38

661,94

450

B35

44,95

13

1155,83

756,49

500

B40

51,37

14

1300,50

851,18

600

B45

57,8

15

1444,95

945,72

650

B50

64,22

16

1589,40

1040,26

700

B55

70,64

17

1733,85

1134,80

800

B60

77,06

Quy định lấy mẫu bê tông và tiêu chuẩn nghiệm thu

Theo thông tư và tiêu chuẩn của Việt Nam thì nghiệm thu các loại mác bê tông tươi, cốt thép toàn khối hiện hành - TCVN 4453:1995 được quy định như sau: 

Đối với khối lớn:

  • Khi đổ một khối lượng sản phẩm mỗi khoang đỗ ≤ 1000 m³ thì cứ 250 m³ thì sẽ lấy một tổ mẫu.

  • khi đổ một khối lượng sản phẩm mỗi khoang đổ > 1000 m³ thì cứ 500 m³ thì sẽ lấy một tổ mẫu.

Đối với nền:

  • Các hạng mục như sân bay, ô tô,... thì cứ 200 m³ sẽ lấy một tổ mẫu. Nhưng nếu hơn 200 m³ thì vẫn phải lấy một tổ mẫu khác.

Đối với móng:

  • Khối lượng khoang đổ > 50 m³ thì cứ 50 m³ lấy một tổ mẫu. Nếu khối lượng ít hơn 50 m³ thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.

Đối với các móng lớn:

  • Khối lượng khoang đổ cứ 100 m³ thì lấy một tổ mẫu. Nhưng mỗi khối móng phải lấy nhiều hơn một mẫu.

Đối với kết cấu khung và các kết cấu mỏng:

  • Các hạng mục mỏng được kết đến như cột, dầm, bản, vòm,... thì cứ 20 m³ sẽ lấy một tổ mẫu.

Đối với kết cấu đơn chiếc:

  • Khối lượng ít hay dưới 20 m³ thì lấy một tổ mẫu.

Đối với các loại bê tông thương phẩm:

  • Tương ứng với mỗi chuyến xe tại công trình trước khi đổ vào khuôn thì sẽ lấy một tổ mẫu.

Cấp phối bê tông

Hiểu theo nghĩa đơn giản, cấp phối bê tông là tỷ lệ giữa các thành phần vật liệu như xi măng, cát, đá cho 1m3. Bên cạnh đó, 
nó còn phụ thuộc vào mác, kích thước cốt liệu, thành phần phụ gia, chất kết dính.

Dựa trên tiêu chuẩn của bộ xây dựng

Quy định dựa theo bộ xây dựng có bảng định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250 như sau:

Mác bê tông

Xi măng (Kg)

Cát vàng (m3)

Đá 1×2 (m3)

Nước (lít)

150

288.02

0.5

0.913

185

200

350.55

0.48

0.9

185

250

415.12

0.46

0.88

185

Yếu tố quyết định

Yếu tố cũng như là thành phần chính ảnh hưởng đến cấp phối đó chính là nước. Cường độ của các loại mác bê tông tươi đều có sự ảnh hưởng của nước. 

Nếu nước quá nhiều sẽ làm loãng hỗn hợp, thời gian đông kết lâu cũng như là ảnh hưởng đến độ sụt của công trình. Nếu nước quá ít thì sẽ làm hỗn hợp bị khô, không đạt đến cường độ tối đa cũng như là thời gian đông kết nhanh.

Hiện nay, áp dụng công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất Bê Tông Tươi Hà Nội 24h có sẵn những trạm trộn bê tông. Nơi đây, quá trình trộn được thực hiện bằng máy, được điều khiển bởi hệ thống vi tính trung tâm. Vì vậy, sản phẩm được chia đồng đều theo tỉ lệ phù hợp nhằm mang lại hiệu quả cao.

Bảng tra cấp phối mác bê tông theo xi măng PC30

Dựa vào bảng tra cấp phối sau đây sẽ giúp bạn có thể biết được tiêu chuẩn cũng như là định lượng từng loại vật liệu.

Loại bê tông

Xi măng PC 30 (Kg)

Cát Vàng (m3)

Đá (m3)

Nước (lit)

Bê tông mác 250 đá 1×2

415

0.45

0.9

189

Bê tông mác 300 đá 1×2

450

0.45

0.887

176

Bê tông mác 150 đá 2×4

272

0.51

0.91

180

Bê tông mác 200 đá 2×4

330

0.48

0.9

180

Bê tông mác 250 đá 2×4

393

0.46

0.887

180

Bê tông mác 300 đá 2×4

466

0.42

0.87

185

Tỷ lệ trộn bê tông tiêu chuẩn mà bạn không nên bỏ qua

Để trộn các loại mác bê tông tươi theo đúng tỷ lệ, cũng như là cách trộn vữa xây đúng, giúp công trình thêm chất lượng và đạt hiệu quả cao. Nguyên vật liệu bao gồm những loại cơ bản như: xi măng, đất, cát, đá, nước,...

Đối với mác 100 thì tỉ lệ trộn đúng chuẩn là: 1060 lít cát + 6.4 bao Xi măng + 260 lít nước tương đương với 1 bao Xi măng : 165.6 lít cát : 40.6 lít nước.

Để chính xác hơn thì bạn nên lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn của từng loại mác:

  • Bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 6 thùng đá

  • Bê tông mác 250: 1 bao xi măng + 3 thùng cát + 5 thùng đá

  • Tỷ lệ trộn bê tôn mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá

Đơn vị cung cấp bê tông tươi chất lượng giá rẻ nhất hiện nay

Bê Tông Tươi Hà Nội 24h hiện là đơn vị chuyên cung cấp các loại mác bê tông tươi theo đúng theo tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước ban hành. Chúng tôi cam kết mang lại sản phẩm chất lượng, đảm bảo mang lại công trình đạt tính thẩm mỹ cao, thời gian sử dụng lâu.

Chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu được nhiều khách hàng tin cậy lựa chọn. Cũng như là mang lại hàng trăm công trình lớn nhỏ trong khắp cả nước. Làm hài lòng nhiều khách hàng khó tính nhất. 

Nếu quý khách có nhu cầu chọn mua hoặc tư vấn các loại mác bê tông tươi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được hỗ trợ miễn phí.